Lứa tuổi |
Loại vắc-xin |
Lịch tiêm |
Từ sơ sinh (càng |
– Lao (BCG) ■ Viêm gan B (Trong 24 giờ đầu sau sinh) |
■ ■ |
2 tháng tuổi |
■ ■ Vắc-xin phối họp: Bạch hầu – ho gà – uốn ván – bại liệt – viêm |
■ Mũi 1 ■ |
3 tháng tuổi |
■ ■ Vắc-xin phối hợp: Bạch hầu – ho gà – uốn ván – bại liệt – viêm |
■ Mũi 2 ■ |
4 tháng tuổi |
■ ■ Vắc-xin phối họp: Bạch hầu – ho gà – uốn ván – bại liệt – viêm |
■ Mũi 3 ■ |
9 tháng tuổi |
■ Sởi |
■ Mũi 1 |
18 tháng tuổi |
■ Sởi ■ |
■ Mũi 2 ■ |
Từ 1 – 5 tuổi |
■ Viêm não Nhật Bản* |
■ ■ ■ |
Từ 2 – 5 tuổi |
■ Tả* |
■ 2 lân uông |
Từ 3 – 5 tuổi |
■ Thương hàn* |
■ Tiêm 1 mũi duy nhất |
Ghi chú: * chỉ tiêm chủng ở một số vùng. Tất cả vắc-xin dùng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng đều Vì tương lai |
Tiêm chủng là gì?
Tiêm chủng là một biện pháp phòng bệnh chủ động hiệu quả nhất, được thực hiện bàng cách đưa kháng nguyên của vi-rút hoặc vi khuẩn gây bệnh vào cơ thể người chưa từng bị nhiễm bệnh và hệ thống miễn dịch còn nguyên vẹn để kích thích hệ thống miễn dịch sản xuất kháng thể bảo vệ chống lại vi-rút, vi khuẩn đó khi nó xâm nhập vào cơ thể.
Tại sao cần tiêm chủng?
Các bệnh truyền nhiễm gây ra rất nhiều tác hại cho bản thân, gia đình và xã hội. Trong đó, trẻ em là đối tượng bị ảnh hưởng sức khỏe nhiều nhất do các bệnh truyền nhiễm. Việc tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch không chỉ tạo ra sức đề kháng chống lại một số bệnh nguy hiểm mà còn giúp người bệnh tránh được nguy cơ suy dinh dưỡng, nguy cơ tàn tật và nguy cơ tử vong. Vì thế, tiêm chủng là công việc cấp bách và rất cần thiết đối với sức khỏe của tất cả mọi người.
Những bệnh nào hiện đã có vắc-xin chủng ngừa tại Việt Nam?
1. Đậu mùa
2. Bạch hầu
3. Viêm gan siêu vi A, B
4. Viêm mũi họng, viêm phổi, màng não do vi khuẩn Heamophilus influenzea (Hib)
5. Ung thư cổ tử cung và sùi mào gà sinh dục
6. Cúm mùa
7. Viêm não Nhật Bản
8. Sởi
9. Viêm mũi họng, viêm phổi, màng não mủ do vi khuẩn não mô cầu
10. Quai bị
11. Ho gà
12. Viêm màng não do vi khuẩn phế cầu
13. Bại liệt
14. Dại
15. Tiêu chảy do vi-rút Rota
16. Rubella
17. Zona
18. Thủy đậu
19. Uốn ván
20. Lao
21. Thương hàn
22. Sốt vàng
Những bệnh nằm trong Chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia cho trẻ em và lịch tiêm chủng?